3. Báo cáo doanh số V2
Định nghĩa các kiểu ngày trong báo cáo xem tại đây
Chọn các bộ lọc Bộ phận, kiểu ngày, khoảng thời gian, các loại doanh số muốn theo dõi và bấm " Tìm kiếm"
Doanh số (trong các báo cáo) = ĐH Tổng Thành Tiền
Trong đó:
Đơn hàng tổng thành tiền = Đơn giá * Số lượng
Đơn hàng tổng tiền = Đơn hàng tổng thành tiền - Chiết khấu + COD
Đơn hàng thành tiền = Đơn giá * Số lượng nhưng sẽ hiển thị theo từng sản phẩm (VD: Đơn hàng có 2 loại sản phẩm thì sẽ hiển thị là Đơn giá SP1 * Số lượng; Đơn giá SP2 * Số lượng)
Đơn Hàng Thanh Toán = (Đơn giá * Số lượng)- Chiết khấu + COD - Đặt cọc
Một số thay đổi của báo cáo
1. Cung cấp thêm nhiều loại doanh số và có thể tùy chọn hiển thị, ý nghĩa cụ thể của các chỉ số như sau:
(1) Doanh số tổng: Bao gồm tất cả các đơn hàng mà sale đã chốt đơn
(2) Doanh số xác nhận = Doanh số sau khi đăng đơn + doanh số những đơn ở trạng thái giao ngay
(3) Doanh số tạm tính = Doanh số tổng - Đã hoàn - Hủy đăng đơn - Hủy vận đơn
(4) Tiền CK doanh số tạm tính: Là phần chiết khấu theo doanh thu tạm tính
(5) Doanh số hủy: Tất cả các đơn ở trạng thái Hủy vận đơn + Hủy đăng đơn
(6) Doanh số đang hoàn: Tất cả các đơn ở trạng thái Đang hoàn
(7) Doanh số đã hoàn: Tất cả các đơn ở trạng thái Đã hoàn
(8) Doanh số đang chuyển = Đã đăng + Đang lấy hàng+ Đã lấy hàng + Đang giao hàng + Không giao được + Yêu cầu giao lại + Đang hoàn
(9) Doanh số giao thành công = Đã giao hàng + Đã thanh toán + Giao hàng 1 phần
(10) Doanh số thực tế = Đã thanh toán + Đã giao hàng+ Giao hàng 1 phần+ Đã đối soát
(11) Doanh số chờ đối soát = Đã thanh toán + đã giao hàng + giao hàng 1 phần + Chưa đối soát
(12) Doanh số giao hàng một phần = Doanh số các đơn trong trạng thái giao hàng 1 phần
Lưu ý:
Khi chọn bộ lọc sản phẩm, số liệu Giá trị đơn hàng và tổng số đơn có thể không chính xác. Bởi vì một đơn hàng có thể có nhiều sản phẩm, do đó số liệu "Tổng số đơn" là không chính xác. Dẫn đến không thể tính đúng được Giá trị đơn hàng.
Khi so sánh với 8.1, khách hàng cần lưu ý để lọc ra các đơn hàng có thời gian chốt đơn và đăng đơn phải thuộc khoảng thời gian đã chọn trong báo cáo doanh thu
2. Bổ sung bộ lọc chiết khấu
Toàn bộ số liệu doanh số có thể xem theo lựa chọn khác nhau:
Trước CK: Tất cả số liệu hiển thị sẽ bao gồm phần tiền chiết khấu của đơn hàng
Sau CK: Tất cả số liệu hiển thị sẽ không bao gồm phần tiền chiết khấu của đơn hàng
Tiền CK: Hiển thị phần tiền CK của từng loại doanh số
Đối với bộ lọc sản phẩm, số liệu sẽ không thay đổi khi thay đổi loại chiết khấu.
Last updated